Bài Viết Về Mùa Bằng Tiếng Hàn

Bài Viết Về Mùa Bằng Tiếng Hàn

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy học tiếng pháp uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như:

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy học tiếng pháp uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như:

Đoạn 1: Thời tiết 4 mùa ở Việt Nam bằng tiếng Trung

越南的天气变化丰富多样,一年四季都有其独特的气候条件。春季,越南的天气通常温暖而宜人。这个季节经常阳光明媚,偶尔会有毛毛雨。青草绿绿地生长,花朵竞相盛开。夏季,越南的天气炎热潮湿,热带气候。这段时间会有高温和大量降雨。秋季,越南的天气凉爽,宜人。这是一个雨的季节,晴天,天空湛蓝。这个季节是旅游的好时机,人们可以欣赏到美丽的秋叶和宜人的气候。冬季,越南的天气相对寒冷。北部地区可能会有寒冷的冬天,而南部地区则相对温暖。人们会穿上厚重的衣物来保暖,但总体来说冬季的气候还是相对宜人的。

Yuènán de tiānqì biànhuà fēngfù duōyàng, yī nián sìjì dōu yǒu qí dútè de qìhòu tiáojiàn. Chūnjì, Yuènán de tiānqì tōngcháng wēnnuǎn ér yírén. Zhège jìjié jīngcháng yángguāng míngmèi, ǒu'ěr huì yǒu máomaoyǔ. Qīngcǎo lǜlǜ dì shēngzhǎng, huāduǒ jìngxiāng shèngkāi. Xiàjì, Yuènán de tiānqì yánrè cháoshī, rèdài qìhòu. Zhè duàn shíjiān huì yǒu gāowēn hé dàliàng jiàngyǔ. Qiūjì, Yuènán de tiānqì liángshuǎng, yírén. Zhè shì yígè yǔ de jìjié, qíngtiān, tiānkōng zhànlán. Zhège jìjié shì lǚyóu de hǎo shíjī, rénmen kěyǐ xīnshǎng dào měilì de qiū yè hé yírén de qìhòu. Dōngjì, Yuènán de tiānqì xiāngduì hánlěng. Běibù dìqū kěnéng huì yǒu hánlěng de dōngtiān, ér nánbù dìqū zé xiāngduì wēnnuǎn. Rénmen huì chuān shàng hòuzhòng de yīwù lái bǎonuǎn, dàn zǒngtǐ lái shuō dōngjì de qìhòu háishì xiāngduì yírén de.

Thời tiết Việt Nam biến hóa phong phú và đa dạng, mang điều kiện khí hậu đặc trưng của bốn mùa quanh năm. Vào mùa xuân, thời tiết Việt Nam thường ấm áp và dễ chịu. Mùa này có nắng nhẹ, thỉnh thoảng có mưa phùn nhẹ. Cỏ xanh sinh trưởng mạnh và những đám hoa nở đẹp. Vào mùa hè, thời tiết Việt Nam nóng ẩm, khí hậu nhiệt đới. Khoảng thời gian này sẽ có nhiệt độ cao và lượng mưa lớn. Mùa thu ở Việt Nam khá mát mẻ và dễ chịu. Đó là một mùa mưa, ban ngày trời nắng và bầu trời trong xanh. Đây là mùa tuyệt vời để du lịch vì mọi người có thể tận hưởng được vẻ đẹp của những chiếc lá mùa thu rụng xuống và khí hậu dễ chịu. Vào mùa đông, thời tiết ở Việt Nam tương đối lạnh. Các khu vực phía Bắc có mùa đông lạnh giá, còn khu vực phía nam tương đối ấm áp. Mọi người cần mặc quần áo giày để giữ ấm nhưng nói chung khí hậu mùa đông ở Việt Nam vẫn tương đối dễ chịu.

Mẫu bài viết về stress bằng tiếng Anh

Sau khi các bạn học xong từ mới rồi, Step Up có một số bài viết về stress bằng tiếng Anh với 4 dạng bài khác nhau đây!

Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Để viết được một bài văn thì các bạn cần có số lượng từ vựng nhất định về chủ đề mà mình muốn viết.

Dưới đây là những từ vựng thông dụng được dùng trong đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang.

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về du lịch thông dụng nhất

I. Từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết

Trước khi bắt tay vào luyện viết về Thời tiết, bạn cần tích lũy cho mình đủ vốn từ vựng tiếng Trung theo chủ đề quan trọng. Dưới đây là danh sách các từ vựng về thời tiết thông dụng nhất mà PREP đã hệ thống lại. Hãy lưu ngay về để học nhé!

Tham khảo thêm bài viết để bổ sung thêm nhiều từ vựng tiếng Trung về thời tiết nhé!

Đoạn 2: Viết về thời tiết Hà Nội bằng tiếng Trung

河内的天气因其地理位置而具有独特的特点。河内是越南的首都,位于北部地区,因此具有明显的四季变化。春季,河内的天气温暖而宜人。白天温度逐渐回暖,平均在20摄氏度左右。这个季节,花草开始绽放,给人们带来了舒服的感受。夏季,河内的天气炎热潮湿。气温经常超过30摄氏度,有地区四十度,而湿度也相对较高。时常会有短暂的雷雨,给人们带来一些凉爽。河内秋季的天气凉爽宜人。在夜晚,气温逐渐下降,白天温度在20摄氏度左右。这个季节,河内的街道上会飘落黄叶,给城市增添了一抹秋意。冬季,河内的天气寒冷和干燥。气温可能降至10摄氏度以下,甚至更低。冬季时,人们穿上厚重的衣物,而城市则被寒冷的气息所笼罩。总体来说,河内的天气变化明显,四季分明。无论是春夏秋冬,河内都有其独特的魅力,值得人们来探索和体验。

Hénèi de tiānqì yīn qí dìlǐ wèizhì ér jùyǒu dútè de tèdiǎn. Hénèi shì Yuènán de shǒudū, wèiyú běibù dìqū, yīncǐ jùyǒu míngxiǎn de sìjì biànhuà. Chūnjì, Hénèi de tiānqì wēnnuǎn ér yírén. Báitiān wēndù zhújiàn huínuǎn, píngjūn zài 20 shèshìdù zuǒyòu. Zhège jìjié, huācǎo kāishǐ zhànfàng, jǐ rénmen dài láile shūfú de gǎnshòu. Xiàjì, hénèi de tiānqì yánrè cháoshī. Qìwēn jīngcháng chāoguò 30 shèshìdù, yǒu dìqū sìshí dù, ér shīdù yě xiāngduì jiào gāo. Shícháng huì yǒu duǎnzàn de léiyǔ, jǐ rénmen dài lái yīxiē liángshuǎng. Hénèi qiūjì de tiānqì liángshuǎng yírén. Zài yèwǎn,qìwēn zhújiàn xiàjiàng, báitiān wēndù zài 20 shèshìdù zuǒyòu. Zhège jìjié, Hénèi de jiēdào shàng huì piāoluò huáng yè, gěi chéngshì zēngtiānle yīmǒ qiū yì. Dōngjì, Hénèi de tiānqì hánlěng hé gānzào. Qìwēn kěnéng jiàng zhì 10 shèshìdù yǐxià, shènzhì gèng dī. Dōngjì shí, rénmen chuān shàng hòuzhòng de yīwù, ér chéngshì zé bèi hánlěng de qìxí suǒ lóngzhào. Zǒngtǐ lái shuō, Hénèi de tiānqì biànhuà míngxiǎn, sìjì fēnmíng. Wúlùn shì chūn xià qiūdōng, hénèi dōu yǒu qí dútè de mèilì, zhídé rénmen lái tànsuǒ hé tǐyàn.

Thời tiết ở Hà Nội do vị trí địa lý mà mang những đặc trưng riêng biệt. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam, nằm ở khu vực phía Bắc, do đó có sự thay đổi theo mùa rõ rệt. Vào mùa xuân, thời tiết ở Hà Nội ấm áp và dễ chịu. Nhiệt độ dần ấm lên trong ngày, trung bình khoảng 20 độ C. Vào mùa này, hoa cỏ bắt đầu sinh sôi nảy nở mang đến cho con người cảm giác dễ chịu. Mùa hè, thời tiết ở Hà Nội nóng ẩm. Nhiệt độ thường xuyên vượt quá 30 độ, có nơi lên đến 40 độ C, độ ẩm tương đối cao. Thường có những cơn mưa giông ngắn ngửi mang lại cảm giác mát mẻ cho con người. Thời tiết thu Hà Nội mát mẻ, dễ chịu. Nhiệt độ giảm dần về đêm, ban ngày nhiệt độ rơi vào khoảng 20 độ C. Vào mùa này, khắp đường phố Hà Nội lá vàng rơi, tô điểm thêm nét đẹp mùa thu cho thành phố. Vào mùa đông, thời tiết Hà Nội lạnh và hanh khô. Nhiệt độ có thể giảm xuống dưới 10 độ C hoặc thậm chí thấp hơn. Thời tiết mùa này mọi người đều phải mặc quần áo dày và thành phố luôn được bao trùm trong không khí lạnh giá. Nhìn chung, thời tiết Hà Nội phân bố bốn mùa thay đổi rõ rệt. Dù là mùa xuân, hạ, thu hay đông, Hà Nội đều mang nét đẹp riêng, đáng để mọi người đến khám phá và trải nghiệm.

Như vậy, PREP đã bật mí đầy đủ danh sách từ vựng, mẫu câu và đoạn văn viết về thời tiết tiếng Trung. Hy vọng, với những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những bạn đang trong quá trình trau dồi, nâng cao trình độ Hán ngữ.

Vấn đề stress có thể được viết thành bài như thế nào? Trong bài này, Step Up sẽ giúp bạn tạo nên một bài viết về stress bằng tiếng Anh sao cho hay. Cùng đọc nhé!

Bài tiếng Anh nói về stress của bản thân

As a student, I feel stressed almost everyday. Right now, I’m in 11th grade. Having to learn everything and maintain good grades at the same time really stresses me out. My family also puts a lot of pressure on me. When I come home from school, I often get questioned about my accomplishments. Luckily, I have a few close friends who stick with me no matter what. When I get anxious, I always come to my friends to talk and they help me by reassuring me. On weekends or after school, I spend my free time on video games, hangouts to blow off some steam. Through time, I have learnt to deal with stress better. I understand that stress is inevitable and there will always be better days ahead.

Là một sinh viên, tôi cảm thấy căng thẳng gần như hàng ngày. Hiện tại, tôi đang học lớp 11. Tôi không giỏi hầu hết các môn học, vì vậy việc phải học tất cả mọi thứ và đồng thời duy trì điểm tốt  thực sự khiến tôi căng thẳng. Gia đình tôi đôi khi cũng tạo áp lực cho tôi. Khi tôi đi học về, tôi thường bị hỏi về điểm số. May mắn thay, tôi có một vài người bạn thân gắn bó với tôi dù có thế nào đi chăng nữa. Khi tôi lo lắng, tôi luôn đến gặp bạn bè để nói chuyện và họ giúp tôi bằng cách trấn an tôi. Vào cuối tuần hoặc sau giờ học, tôi dành thời gian rảnh rỗi cho trò chơi điện tử, đi chơi để xả hơi. Qua thời gian, tôi đã học cách đối phó với căng thẳng tốt hơn. Tôi hiểu rằng căng thẳng là không thể tránh khỏi và sẽ luôn có những ngày tốt đẹp hơn ở phía trước.

Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Dưới đây là những bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang mà chúng mình đã sưu tầm được. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo nhé.

Viết đoạn văn ngắn nói về áp lực bằng tiếng Anh

We feel stressed probably almost everyday. So what can cause stress? Research has shown that being under a lot of pressure is a common reason for stress. For example: preparing for a speech or going on a first date,… People can also feel stressed just from overthinking. Stress can make us lose sleep or sleep too much, angry and even depressed. The key to stress-relief is to always know when to take a break. After we get the hang of it, feeling stressed will not be as bad anymore.

Chúng ta cảm thấy căng thẳng có lẽ gần như hàng ngày. Vậy điều gì có thể gây ra căng thẳng? Nghiên cứu đã chỉ ra rằng chịu nhiều áp lực là lý do phổ biến dẫn đến căng thẳng. Ví dụ: chuẩn bị cho bài phát biểu hay chuẩn bị cho buổi hẹn hò đầu tiên, … Mọi người cũng có thể cảm thấy căng thẳng chỉ vì suy nghĩ quá nhiều. Căng thẳng có thể khiến chúng ta mất ngủ hoặc ngủ quá nhiều, dễ tức giận và thậm chí là trầm cảm. Chìa khóa để giảm căng thẳng là luôn biết khi nào nên nghỉ ngơi. Sau khi chúng ta hiểu được cách đối phó, cảm giác căng thẳng sẽ không còn tồi tệ như trước nữa.

Trên đây Step Up đã tổng hợp lại cách để có được bài viết về stress bằng tiếng Anh cùng với các bài mẫu. Hy vọng sau bài viết, bạn sẽ không còn lo lắng khi phải viết về stress nữa nhé!

Step Up chúc bạn viết được một bài hoàn chỉnh và đạt điểm cao!