Từ vựng tiếng Hàn về nơi chốn là một trong những chủ đề phổ biến không chỉ cung cấp thêm vốn từ cơ bản cho những bạn học tiếng Hàn mà còn giúp cho những bạn có sự quan tâm đến Hàn Quốc và du lịch Hàn Quốc có thêm hiểu biết và ứng dụng trong đời sống. Trong bài viết này, hãy cùng Du học MAP tìm hiểu từ vựng về nơi chốn thông dụng trong đời sống thường ngày nhé!
Từ vựng tiếng Hàn về nơi chốn là một trong những chủ đề phổ biến không chỉ cung cấp thêm vốn từ cơ bản cho những bạn học tiếng Hàn mà còn giúp cho những bạn có sự quan tâm đến Hàn Quốc và du lịch Hàn Quốc có thêm hiểu biết và ứng dụng trong đời sống. Trong bài viết này, hãy cùng Du học MAP tìm hiểu từ vựng về nơi chốn thông dụng trong đời sống thường ngày nhé!
/dǎ rǎo yī xià ,zhè fù jìn yǒu yī yuàn ma?/
- Làm phiền bạn một chút, gần đây có bệnh viện nào không?
/dǎ rǎo yī xià ,nǐ néng gàosù wǒ qù jǐng chá jú de lù ma?/
- Làm phiền chút, bạn có thể nói cho tôi biết đường đến cục cảnh sát không?
/dǎ rǎo yī xià ,qǐng wèn wǒ zěn yàng néng dào lì shǐ bó wù guǎn?/
- Làm phiền chút ạ, xin hỏi , làm sao tôi có thể đến việc bảo tàng lịch sử ?
/dǎ rǎo yī xià ,qǐng wèn běi jīng dà jiǔ diàn zài nǎr?/
- Làm phiền chút, xin hỏi khách sạn Bắc Kinh ở đâu?
/dǎ rǎo yī xià ,qǐng wèn nǎ tiáo lù shì qù gōng yuán de?/
- Làm phiền chút, xin hỏi đường nào đi công viên ạ?
/dǎ rǎo yī xià ,qǐng wèn zuì jìn de yóu jú zài nǎ lǐ?/
- Làm phiền chút, xin hỏi Bưu điện gần đây ở đâu ?
- Tiếng Trung chủ đề nơi công cộng
- Tiếng Trung chủ đề chuyên cần
- Tiếng Trung chủ đề ngoại thương
Chúc các bạn chinh phục tiếng Trung thành công!
Giống với tiếng Việt, trong tiếng Hàn cũng sẽ chia ra thành các đơn vị hành chính. Để dễ dàng hơn trong giao tiếp khi giới thiệu địa chỉ nhà bằng tiếng Hàn, chúng mình mang đến cho bạn các đơn vị hành chính cơ bản nhất bằng tiếng Hàn
- Để hỏi về một địa điểm/nơi chốn ở đâu trong tiếng Trung, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu : " Địa điểm " + 在哪 ?
1) 先生请问,学校在哪儿?/Xiānshēng qǐngwèn, xuéxiào zài nǎ’r?/
Anh ơi , cho tôi hỏi, trường học ở đâu vậy ạ?
2) 请问城市公园在哪儿?/Qǐngwèn chéngshì gōngyuán zài nǎ’r?/
Xin cho tôi hỏi công viên thành phố ở đâu ạ?
3) 王老师的家在哪儿?/Wáng lǎoshī de jiā zài nǎ’r?/
Nhà của thầy Vương ở đâu vậy ạ?
- Để hỏi là ở tại địa điểm nào đó có cái gì thì sử dụng mẫu câu : (哪儿 / 哪 +"địa điểm") + động từ…. +吗?
1) 请问,这里卖衣服吗?/Qǐngwèn, zhèlǐ mài yīfú ma?/
Cho hỏi ở đây có bán quần áo không ạ?
2) 哪商店卖衣服?/Nǎ shāngdiàn mài yīfú/
Cửa hàng nào bán quần áo vậy ạ?
3) 你教的学校在哪儿?/Nǐ jiào de xuéxiào zài nǎ’r?/
Chỗ nào là trường mà cô dạy học vậy?
你在哪儿? /你住在哪儿?/Nǐ zài nǎ’r? /Nǐ zhù zài nǎ’r?/ : Bạn sống ở đâu vậy?
你家在哪儿?/Nǐ jiā zài nǎ’r?/ : Nhà bạn ở đâu?
你住在多少号房间?/Nǐ zhù zài duōshǎo hào fángjiān?/ : Bạn sống ở phòng số mấy?
你住在几号楼?/Nǐ zhù zài jǐ hào lóu?/ : bạn sống ở tòa số mấy
你家离这儿远不远?/Nǐ jiā lí zhè’r yuǎn bù yuǎn?/ : Nhà bạn cách chỗ này có xa không vậy.
-Trả lời là địa điểm đó ở đâu: Địa điểm + 在 + vị trí
→ Vị trí có thể là địa điểm hoặc hướng trái/phải hoặc ở vị trí nào đó so với cái gì.
1, Trường học của tôi ở bên trái của nhà sách. 我的学校在书店的左边。/Wǒ de xuéxiào zài shūdiàn de zuǒbiān/
2, Bưu điện tôi hay đi nằm ở trong thành phố. 我常去的邮局在城市里。/Wǒ cháng qù de yóujú zài chéngshì lǐ./
3, Cái canteen nằm ngay bên trái kìa. 食堂就在左边啊!/Shítáng jiù zài zuǒbiān a!/
我家在这儿。/Wǒjiā zài zhè’r/ : Nhà của tôi ở đây nè.
我住在玛丽家的旁边。/Wǒ zhù zài mǎlì jiā de pángbiān./ : Tôi sống cạnh nhà của Marry.
他在八号房间。/Tā zài bā hào fángjiān./ : Anh ta sống ở phòng số 8.
珍妮住在三楼。/Zhēnnī zhù zài sān lóu./ : Jenny sống ở tòa số 3
商店在书店的前边。/Shāngdiàn zài shūdiàn de qián biān./ : Cửa hàng ở phía trước tiệm sách.
Cũng giống như tiếng Việt, trong tiếng Hàn có sự phân biệt rõ ràng về phương hướng. Vì vậy hiểu rõ về phương hướng và các từ chỉ vị trí trong tiếng Hàn là một lợi thế cho chúng ta trong quá trình giao tiếp. Chúng ta cùng xem qua các từ vựng về phương hướng sau đây:
办公室 : /Bàngōngshì/ : phòng làm việc
博物馆 : /Bówùguǎn/ : viện bảo tàng
体育馆 : /Tǐyùguǎn/ : sân vận động
电影院 : /diànyǐngyuàn/ : rạp chiếu phim.
- Từ vựng tiếng Trung chủ đề ngũ kim
- Từ vựng tiếng Trung về các loại bột
Hằng ngày chúng ta dành nhiều thời gian ở nơi học tập, làm việc; nơi ăn uống, mua sắm; nơi tham quan, vui chơi, giải trí;…. Bạn có bao giờ phân vân không biết nơi đó trong tiếng Hàn gọi là gì nhỉ? Vậy chúng ta hãy tìm hiểu và phân loại các từ vựng tiếng Hàn về địa điểm, nơi chốn sau đây nhé!
Hãy cũng điểm qua những từ vựng về nơi học tập, làm việc dưới đây:
Những địa điểm học tập và làm việc phổ biến trong tiếng Hàn đọc là gì?
Hãy cũng điểm qua những từ vựng về nơi ăn uống, mua sắm dưới đây:
Những nơi chốn khác thường được người Hàn sử dụng nhiều trong cuộc sống hằng ngày:
Một số địa điểm nổi bật khác như bệnh viện và đồn cảnh sát
Dưới đây là hai ví dụ về cách nói địa chỉ của một địa điểm nào đó trong tiếng Hàn.
– 하이랜드 커피숍은 한국 식당과 학교 사이에 있어요.(Quán cafe Highland nằm giữa nhà hàng Hàn Quốc và trường học) – MAP센터 건너편에 빵집이 하나 있어요. (Có một tiệm bánh đối diện trung tâm MAP)
Để có thể sử dụng nhuần nhuyễn các từ vựng về nơi chốn, các bạn học hãy cùng chúng mình luyện tập qua mẫu câu hỏi – đáp về địa chỉ, nơi chốn bằng tiếng Hàn dưới đây nhé!
=> 사거리에서 오른쪽으로 가세요. 우체국은 영화관 옆에 있어요. (Bạn hãy rẽ phải tại ngã tư. Bưu điện nằm bên cạnh rạp chiếu phim)
Xem thêm: Từ vựng nghề nghiệp tiếng Hàn: 105+ từ thông dụng nhất hiện nay
Việc học ngôn ngữ là một chặng đường dài và cần sự kiên trì. Vì thế, trong quá trình học tập, chúng mình phải nắm thật kỹ hơn 101 từ vựng tiếng Hàn về nơi chốn thông dụng nhất để tránh nhầm lẫn khi nghe – nói, đọc – viết. Các bạn hãy vận dụng những kiến thức mà MAP mang đến cho các bạn vào cuộc sống để ghi nhớ lâu hơn nhé!
Ngoài việc chia sẻ kiến thức về tiếng Hàn và Hàn Quốc, Du Học MAP còn thường xuyên mở các lớp Tiếng Hàn du học. Hãy nhanh tay liên hệ với chúng mình để nhận thông tin về khóa học phù hợp và được tư vấn tất tần tật về lộ trình du học Hàn Quốc ngay từ bây giờ nhé!