1. Read the passages and decide who says sentences 1-5
1. Read the passages and decide who says sentences 1-5
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 3 Lesson 2 trang 20, 21 trong Unit 13: My house. Với lời giải hay, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tiếng Anh lớp 3 Unit 13.
1 (trang 20 Tiếng Anh lớp 3): Look, listen and repeat. (Nhìn tranh, nghe và đọc lại)
2 (trang 20 Tiếng Anh lớp 3): Listen, point and say. (Nghe, chỉ vào tranh và nói)
a. Where are the tables? They are in the living room
b. Where are the chair? They are in the living room
c. Where are the books? They are on the table
d. Where are the lamps? They are on the table
a. Bàn ở đâu? Chúng ở trong phòng khách
b. Ghế ở đâu? Chúng ở trong phòng khách
c. Những quyển sach ở đâu? Chúng ở trên bàn
3 (trang 20 Tiếng Anh lớp 3): Let’s talk. (Cùng nói)
a. Where are the tables? They are in the living room
b. Where are the chair? They are in the living room
c. Where are the books? They are on the table
d. Where are the lamps? They are on the table
a. Bàn ở đâu? Chúng ở trong phòng khách
b. Ghế ở đâu? Chúng ở trong phòng khách
c. Những quyển sach ở đâu? Chúng ở trên bàn
4 (trang 21 Tiếng Anh lớp 3): Listen and number. (Nghe và đánh số)
Mai: They're in the living room.
Mai: Chúng ở trong phòng khách.
Mai: Chúng ở trong nhà bếp chết chóc.
5 (trang 21 Tiếng Anh lớp 3): Look, circle and read. (Nhìn tranh, khoanh tròn đáp án đúng và đọc)
6 (trang 21 Tiếng Anh lớp 3): Let’s play. (Cùng chơi)
Để học tốt Tiếng Anh lớp 3 Unit 13 sách Kết nối tri thức hay khác:
1. Which one would you like to live in? Why? (Em thích sống căn nhà nào, vì sao?)
I would like to live in the house of picture C because it’s beautiful and green.
– Tell the class about your house
My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room.
Nhà tôi có bảy phòng. Có hai phòng ngủ, hai nhà tắm, một phòng khách, một nhà bếp, một phòng lớn. Có một cây đèn, một ghế sofa, một cửa sổ, một tủ kéo trong phòng khách. Có một cái giường, một tủ quần ảo, một đền ngủ, một bàn giấy, một máy vi tính, một kệ sách và một bức tranh trong phòng ngủ của tôi. Phòng tắm của tôi kế bên phòng ngủ của tôi. Phòng ngủ ba mẹ tôi có một cải giường, một đèn ngủ, một tủ kéo, một cửa sổ, và một bức tranh. Phòng tắm cạnh phòng ngủ của họ. Có một tủ lạnh, một bồn rửa chén, một bếp, một cửa sổ và một tủ chén trong nhà bếp. Phòng lớn nàm giữa nhà bếp và phòng khách.
1. Write the words / phrases in the box under the pictures.
2. Match the verbs with the nouns. (Nối động từ với danh từ)
3. Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành câu với các từ)
1. In Viet Nam, we celebrate Tet in January of February.
2. At Tet, we decorate our houses with peach flowers.
3. Children should help their parents to clean their houses.
4. People do a lot of shopping before Tet.
5. My mother usually cooks special food during Tet.
1. Ở Việt Nam, chúng tôi tổ chức Tết trong tháng một và tháng hai.
2. Vào dịp Tết, chúng tôi trang trí ngôi nhà bằng hoa đào.
3. Con cái nên giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa.
4. Mọi người mua sắm rất nhiều trước Tết.
5. Mẹ tôi thường nấu những món ăn đặc biệt trong dịp Tết.
4. Listen and repeat the words. (Nghe và nhắc lại)
5. Listen and repeat the poem. Pay attention to the sounds /s/ and /ʃ/