Tình Huống Giao Tiếp Tiếng Anh Dành Cho Tài Xế

Tình Huống Giao Tiếp Tiếng Anh Dành Cho Tài Xế

Tiếng Anh ngày nay đã là ngôn ngữ bắt buộc dành cho hầu hết các vị trí khi làm việc tại các khách sạn quốc tế. Tiếng Anh sẽ giúp việc giao tiếp với khách hàng ngoại quốc trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn. Hãy cùng tienganhnhahangkhachsan.mozello.com khám phá các tình huống giao tiếp bằng tiếng Anh trong khách sạn sau đây nhé!

Tiếng Anh ngày nay đã là ngôn ngữ bắt buộc dành cho hầu hết các vị trí khi làm việc tại các khách sạn quốc tế. Tiếng Anh sẽ giúp việc giao tiếp với khách hàng ngoại quốc trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn. Hãy cùng tienganhnhahangkhachsan.mozello.com khám phá các tình huống giao tiếp bằng tiếng Anh trong khách sạn sau đây nhé!

Tình hống lễ tân thực hiện check-out trong khách sạn bằng tiếng Anh

Tiếng Anh hỗ trợ lễ tân thực hiện thủ tục check-out nhanh chóng

David: Hello. I’d like to check out please. (David: Chào cô. Tôi muốn trả phòng.)

Hotel Receptionist: Good morning. What room number? (Chào anh. Anh ở phòng bao nhiêu?)

Hotel Receptionist: That’s $470, please. (Tổng cộng là 470 đô ạ)

David: Here you are. (David: Đây thưa cô)

Hotel Receptionist: Thank you. Sign here please. Have a good journey. (Lễ tân: Cảm ơn quý khách. Vui lòng ký vào đây. Chúc quý khách có chuyến đi vui vẻ.)

David: Thank you. (David: Cảm ơn)

Xem Thêm: Từ Vựng Chủ Đề Khách Sạn Trong Tiếng Anh

Nguồn ban đầu từ: Tiếng anh Nhà Hàng Khách Sạn – Hot And Rest – Trang Chủ http://tienganhnhahangkhachsan.mozello.com/page/params/post/1560014/tinh-huong-giao-tiep-trong-khach-san

Tình huống thay đổi lịch hoặc hủy đặt phòng khách sạn qua điện thoại

Có những trường hợp, khách yêu cầu thay đổi lịch hoặc hủy đặt phòng khách sạn vì một lí do nào đó. Cũng như tình huống đăt phòng khách sạn qua điện thoại, thay đổi lịch hoặc hủy đặt phòng khách sạn cũng đòi hỏi những thông tin và các bước thủ tục cơ bản, đầy đủ, chính xác. Sau đây, Hoteljob.vn xin giới thiệu đến bạn đoạn hội thoại cơ bản về tình huống thay đổi lịch hoặc hủy đặt phòng khách sạn qua điện thoại để bạn tham khảo:

Receptionist: Hello, thank you for calling the Finger Hotel. My name is Trang. May I help you?

(Xin chào, cảm ơn quý khách đã gọi đến khách sạn Finger, tôi là Trang. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?

David: Hello. I made a reservation at your hotel last week and I want to change it to a different date. How do I change it?

(Xin chào. Tôi đã đặt phòng tại khách sạn vào tuần trước đó và tôi muốn đổi lịch đặt phòng sang một ngày khác. Tôi phải làm như thế nào để thay đổi nó?)

R: Certainly. I will check on the system now. Do you have a reservation number?

(Vâng thưa ông. Tôi sẽ kiểm tra hệ thống ngay bây giờ. Ông có thể cho tôi xin mã đặt phòng của ông không ạ?)

D: I am sorry. I think I did forget. (Tôi xin lỗi. tôi nghĩ là mình đã quên mất mã đó).

R: Oh, no problem. I can look you up on the system. What is last name on the reservation?

(Không sao. Tôi có thể tìm trong hệ thống. Tên mà ông dùng để đặt phòng là gì ạ?)

R: And What is your arrival date? ( Và ngày ông đến?)

R: Ok, let me check here. Here you are. And would you like to cancel this reservation? (Vâng, để tôi kiểm tra. Đây rồi. Và ông muốn hủy lịch đặt phòng này?

D: Oh, no. I just need to change the date. (Ôi không. Tôi chỉ muốn thay đổi lịch.)

R: Yes, we can do that. How do you want to change it? (Vâng, chúng tôi sẽ thay đổi nó. Bạn muốn thay đổi như thế nào ạ?)

D: Do you have anything for July 28th? (Có phòng vào ngày 28 tháng 7 này không?)

R: July 28th? Ok, let me check here. Oh, I am sorry, it seems that all of our rooms are booked for that times.

(Tôi sẽ kiểm tra ngay. Ồ tôi rất tiếc, tất cả các phòng vào ngày này đều đã được đặt rồi ạ.)

D: You don’t have anything available at all? (Không còn bất cứ phòng trống nào ư?)

R: Yes, sir. That is a very busy time for us because we have organized many promotional activities.

(Vâng thưa ông. Đây là khoảng thời gian bận rộn vì chúng tôi triển khai khá nhiều hoạt động khuyến mãi.)

D: If I can’t get a room at that time then I will have to cancel after all? (Như vậy tôi sẽ phải hủy yêu cầu đặt phòng này?)

R: No problem, sir. I just need the credit card number that you used to make the reservation.

(Không sao thưa ông. Tôi cần số thẻ tín dụng của ông khi sử dụng để đặt phòng này ạ.)

R: Ok, I have cancelled your reservation now. We are sorry because we couldn’t accommodate the change for you this time.

(Vâng, tôi đã hủy yêu cầu đặt phòng của ông rồi ạ. Chúng tôi rất tiếc vì không thể đáp ứng yêu cầu của ông trong thời gian này.)

R: Thank you for choosing our hotel. Please call again the next time you visit. Have a nice day and Good bye!

(Cảm ơn vì đã lựa chọn khách sạn của chúng tôi. Hãy liên lạc với chúng tối vào chuyến đi khác của ông. Tạm biệt và chúc ông một ngày tốt lành!)

Ngoài ra còn một số tình huống giao tiếp tiếng anh trong khách sạn khác như: chào hỏi, order, từ chối nhu cầu của khách, phàn nàn về dịch vụ khách sạn, chào lúc tiễn khách,…đều được trình bày cụ thể trong những bài viết trước đó của Hoteljob.vn bạn có thể tham khảo.

Xem thêm: Tiếng anh nhà hàng, khách sạn: Các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong nhà hàng, khách sạn​

Trên đây là các tình huống giao tiếp tiếng anh trong khách sạn thường gặp mà Hoteljob.vn tổng hợp được. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn tham khảo và hỗ trợ bạn khi gặp những tình huống này ngoài thực tế.

Tình huống khách hàng đặt phòng khách sạn qua điện thoại

Nhân viên khi tiếp nhận đặt phòng bằng tiếng Anh cần giao tiếp khéo léo

Receptionist: Good morning. Welcome to Finger Hotel. May I help you? (Chào buổi sáng. Chào mừng quý khách đến khách sạn Finger. Tôi có thể giúp gì không ạ?)

David: Hello, Good morning. I’d like to make a reservation for the first week in August. Do you have any vacancies? (Xin chào. Tôi muốn đặt phòng cho tuần đầu tiên của tháng 8. Chị còn phòng trống chứ?

R: Yes sir, we have several rooms available for that particular week. And what is the exact date of your arrival? (Vâng, thưa anh. Chúng tôi vẫn còn vài phòng trống cho tuần đó. Và cụ thể là anh sẽ đến vào ngày nào vậy ạ?)

R: How long will you be staying? (Anh sẽ ở lại trong bao lâu ạ?)

D: I’ll be staying for two nights. (Tôi sẽ ở đó trong 2 đêm.)

R: How many people is the reservation for? (Anh đặt phòng cho bao nhiêu người ạ?)

D: There will be two of us. (Chúng tôi đặt cho 2 người)

R: And would you like a room with twin beds or a double bed? (Anh muốn một phòng 2 giường đơn hay 1 giường đôi?)

D: A double bed, please. (1 giường đôi, cảm ơn!)

R: Great. And would you prefer to have a room with a view of the ocean? (Vâng. Và anh có muốn một phòng nhìn ra biển không?)

D: If that type of room is available, I would love to have an ocean view. What’s the rate for the room? (Nếu có loại phòng đó, tôi rất thích được ngắm cảnh biển. Bao nhiêu một phòng như vậy?)

R: Your room is 50 dollars per night. Now what name will the reservation be listed under? (Phòng anh chọn là 50 đô 1 đêm. Xin hỏi anh sẽ đặt phòng với tên gì ạ?)

D: My name is David Stowe. (Tên của tôi là David Stowe.)

R: Is there a phone number where you can be contacted? (Số điện thoại để chúng tôi liên lạc là gì ạ?)

D: Yes, my cell phone number is 511-26366. (Vâng, số di động của tôi là 511 26366.)

R: Great. Now I’ll need your credit card information to reserve the room for you. What type of card is it? (Vâng. Bây giờ tôi cần biết thông tin về thẻ tín dụng của anh. Thẻ của anh là loại gì ạ?)

D: Visa. The number is 987654321. (Thẻ visa. Số thẻ là 987654321.)

R: And what is the name of the cardholder? (Người đứng tên thẻ là ai ạ?)

R: Alright, Mr. Stowe, your reservation has been made for the six of August for a room with a double bed and view of the ocean. Check-in is at 2pm. If you have any other questions, please do not hesitate to call us.

(Vâng, Anh Stowe, anh đã đặt 1 phòng giường đôi hướng ra ngắm biển vào ngày 6 tháng 8 trong 2 đêm. Anh sẽ nhận phòng vào lúc 2 giờ chiều. Nếu có bất kì thắc mắc nào, xin hãy liên lạc với chúng tôi ngay nhé!)

Tình huống lễ tân thực hiện check-in trong khách sạn bằng tiếng Anh

Thủ tục check-in yêu cầu lễ tân giao tiếp tiếng Anh lưu loát

Hotel Receptionist: Welcome to Finger Hotel! May I help you? (Lễ tân: Chào mừng quý khách đến với khách sạn Finger! Tôi có thể giúp gì cho bạn?)

David: I’d like a room for two people, for two nights please. (David: Tôi muốn đặt phòng cho hai người, trong 2 đêm.)

Hotel Receptionist: Ok, I just need you to fill in this form please. Do you want breakfast? (Lễ tân: Vâng, quý khách chỉ cần điền vào mẫu này. Quý khách có dùng bữa sáng không?)

David: Yes, please. (David: Có, thưa cô.)

Hotel Receptionist: Breakfast is from 7 to 10 each morning in the dining room. Here is your key. Your room number is 307, on the fourth floor. Enjoy your stay.(Lễ tân: Bữa sáng bắt đầu từ 7 giờ đến 10 giờ mỗi sáng tại phòng ăn. Đây là chìa khóa phòng của quý khách. Số phòng của quý khách là 307 , trên tầng 3. Chúc quý khách vui vẻ!)

David: Thank you. (David: Cảm ơn)