Tiền Mai Táng Phí Cho Người Hưởng Tiền Tuất

Tiền Mai Táng Phí Cho Người Hưởng Tiền Tuất

Chế độ về mức tiền trợ cấp mai táng phí cho người hưởng tiền tuất cụ thể như thế nào? Hãy tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm thông tin.

Chế độ về mức tiền trợ cấp mai táng phí cho người hưởng tiền tuất cụ thể như thế nào? Hãy tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm thông tin.

Dịch vụ xin cấp mai táng phí

Thông thường tiến trình xin cấp mai táng phí sẽ tốn nhiều thời gian từ khâu chuẩn bị đến việc theo dõi từng giai đoạn. Nhiều người đã thiếu kiên nhẫn mà bỏ qua phí trợ cấp này và sẽ rất uổng phí và khó khăn trong thực hiện lại. Để tiết kiệm thời gian và đảm bảo hiệu quả thì sử dụng dịch vụ đang là lựa chọn ưu tiên.

AZTAX là công ty chuyên về lĩnh vực giấy phép uy tín, cam kết quyền lợi cao nhất cho khách hàng. Đội ngũ AZTAX sẽ đại diện thực hiện mọi công tác giấy tờ cũng như theo dõi sát quá trình thực hiện. Khách hàng chỉ việc yên tâm nhận kết quả đúng hạn.

Xem thêm: Chế độ tử tuất của người hưởng lương hưu

Xem thêm: Chế độ trợ cấp tiền tuất 1 lần

Trên đây là bài viết cung cấp thông tin về tiền mai táng phí cho người hưởng tiền tuất. Hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau để được hỗ trợ mọi vấn đề trong lúc làm hồ sơ hoặc tư vấn thêm về dịch vụ hoàn toàn miễn phí qua hotline: 0932.383.089.

Xin chào luật sư. Anh trai tôi là người khuyết tật nặng hiện đang sống cùng với gia đình tôi. Bố mẹ tôi đều đã mất. Do sức khoẻ yếu nên anh trai tôi cung vừa mới mất và tôi là người lo hậu sự cho anh tôi. Tôi nghe nói, khi người khuyết tật chết thì gia đình sẽ được nhận hỗ trợ tiền mai táng phí cho người khuyết tật. Vậy việc hỗ trợ này là như thế nào? Mức tiền mai táng phí mà thân nhân được nhận là bao nhiêu? Thủ tục đề nghị thực hiện là gì? Mong luật sư giải đáp giúp tôi.

Người khuyết tật là một trong các đối tượng yếu thế và được nhà nước hỗ trơ thông qua hàng loạt các chính sách. Người khuyết tật khi đủ điều kiện theo quy định thì hàng tháng sẽ được nhận trợ cấp xã hội, chế độ bảo hiểm y tế, bên cạnh đó khi người này mất, thân nhân của họ cũng được hưởng khoản tiền hỗ trợ chi phí mai táng. Vậy cụ thể quy định về hỗ trợ chi phí mai táng cho người khuyết tật như thế nào? Hồ sơ, thủ tục thực hiện? Các chế độ mà người khuyết tật được hưởng khi họ còn sống là gì? Để làm rõ vấn đề này và giải đáp câu hỏi của bạn đọc ở trên, Luật sư X xin giới thiệu đến bạn đọc bài viết “Hỗ trợ tiền mai táng phí cho người khuyết tật“. Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Người khuyết tật năm 2010, người khuyết tật được định nghĩa như sau:

“1. Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn”.

Người khuyết tật thuộc nhóm người dễ bị tổn thương nhất, do chịu các khiếm khuyết về sức khoẻ do đó mà cần được nhà nước và nhân dân bảo vệ.

Hiện nay, người khuyết tật được chia ra làm 3 dạng mức độ khuyết tật bao gồm:

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 3 Mục I Phần 1 Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định 2170/QĐ-BYT năm 2022 hướng dẫn về mức độ khuyết tật như sau:

“3.3. Mức độ khuyết tật: Điều 3, Nghị định 28/2012/NĐ-CP quy định cụ thể về mức độ khuyết tật:

1. Người khuyết tật đặc biệt nặng là những người do khuyết tật dẫn đến mất hoàn toàn chức năng, không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khắc phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn.

2. Người khuyết tật nặng là những người do khuyết tật dẫn đến mất một phần hoặc suy giảm chức năng, không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được một số hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc.

3. Người khuyết tật nhẹ là người khuyết tật không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.”

Thủ tục xin trợ cấp mai táng

Sau 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo yêu cầu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã gửi văn bản đề nghị gồm hồ sơ đã nhận cho  Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;

Sau 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo yêu cầu Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để ra quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

Tham khảo thêm về: Chế độ tử tuất BHXH tự nguyện

Hồ sơ nhận trợ cấp mai táng phí

Dựa trên Nghị định 136/2013/NĐ-CP, những thông tin cần chuẩn bị để được nhận trợ cấp, gồm:

– Văn bản/ đơn đề nghị được nhận trợ cấp của người đại diện (gia đình, cơ quan, tổ chức, cá nhân) đứng ra mai táng cho đối tượng;

– Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết trong trường hợp (1), (2);

– Bản sao sổ hộ khẩu/ văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp theo quy định.

Thủ tục đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng như thế nào?

Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ đề nghị để được hỗ trợ chi phí mai táng. Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP ;

b) Bản sao giấy chứng tử của đối tượng;

– Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định ở trên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

Trên đây là tư vấn về “Hỗ trợ tiền mai táng phí cho người khuyết tật”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có nhu cầu thưc hiện thủ tục làm lại giấy khai sinh và có thắc mắc về hồ sơ, giấy tờ cần thiết, thẩm quyền đăng ký lại khai sinh, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận và giải đáp.

Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:

Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định:“Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau quy định tại khoản 1 Điều này hoặc tại các văn bản khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này thì được hưởng cả chế độ đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 và chế độ đối với đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này.”Người khuyết tật thuộc đối tượng được hưởng trợ cáp tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, do đó nếu người đơn thân nghèo đang nuôi con là người khuyết tật ngoài việc hưởng trợ cấp đối với người khuyết tật thì còn được hưởng trợ cấp của người đơn thân nghèo đang nuôi con. Nếu không thuộc trường hợp trên thì người nuôi dưỡng sẽ chỉ hưởng trợ cấp của người khuyết tật để chăm sóc cho họ.

Theo Khoản 4 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định:4. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng:a) Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.Theo đó cá nhân, cơ quan, dơn vị tổ chức mai táng cho người khuyết tật sẽ được nhận khoản tiền hỗ trợ mai táng phí này.

Căn cứ Khoản 1 Điều 44 và Khoản 1 Điều 51 Luật người khuyết tật năm 2010 quy định:“Điều 44. Trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng1. Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:a) Người khuyết tật đặc biệt nặng, trừ trường hợp quy định tại Điều 45 của Luật này;b) Người khuyết tật nặng.”“Điều 51. Áp dụng pháp luật1. Người khuyết tật đang hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng thì không hưởng chính sách quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật này nhưng được hưởng chính sách quy định tại Luật này nếu pháp luật về người có công với cách mạng hoặc pháp luật về bảo hiểm xã hội chưa quy định.”Như vậy, người đang nhận lương hưu hàng tháng thì không được nhận trợ cấp xã hội dành cho người khuyết tật.